Utaite Vietnamese Translation Wiki
Advertisement
Inakamono
Inakamono
Inakamono trong bản hát lại "magnet", song ca với Shinshakaijin
Minh họa bởi Haruma (春馬)
Thông tin chi tiết
Tên Tiếng Nhật イナカモノ (Inakamono, nghĩa là người đến từ vùng núi xa xôi, nông dân vụng về)
Sinh nhật 27 tháng 7, 1989
Giới tính Nam
Hoạt động {{{hoatdong}}}
Official site {{{offsites}}}
Liên kết khác {{{sites}}}
Một bản hát lại của Inakamono
"Fire◎Flower", sáng tác bởi halyosy
【一周年記念に】「Fire◎Flower」歌ってみた。【イナカモノ】

Inakamono (イナカモノ) là một utaite có chất giọng tầm trung, mềm mại và rất mượt, tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó ta có thể dễ dàng phân biệt được giọng hát của anh với những người khác. Anh còn được biết đến như một ca sĩ có kỹ năng tốt, cùng khả năng ổn định cao độ và thanh điệu.

Anh thường hát những bản ballad hoặc những ca khúc có nhịp điệu chậm, tạo cho người nghe một cảm giác yên ả. Ngoài ra anh cũng nổi tiếng nhờ âm giọng hay thay đổi và hát được những bài hát mang tiết tấu nhanh mà hầu như không gặp một chút khó khăn nào trong namahousou.

Inakamono được mô tả như một utaite có chất giọng ikemen và một gương mặt cực "ngầu", nhưng nhiều người cảm thấy anh mang vẻ gì đó của sự hài hước. Điều này được thấy nhiều trên các tweet của anh và namahousou, chúng đầy tính châm biếm và hóm hỉnh.

Bản hát lại có nhiều lượt xem nhất của anh tính đến thời điểm này là "Dan Dan Kokoro Hikareteku" với 211 nghìn lượt và 6 nghìn lượt trên Mylist. Bản hát lại đầu tiên - "celluoid" đạt 26 nghìn lượt xem và một nghìn lượt trên Mylist. Còn bản solo thành công nhất của anh là "Kimi ga Suki", với hơn 80 nghìn lượt xem và 3.5 nghìn trên Mylist.

Những dự án hợp tác chung[]

  1. Thành viên thuộc Dự án Yozora Chorus
  2. HoneyWorks Kyoku Utattemita 1 (Phát hành vào 12 tháng 6, 2011)
  3. Colorful Mic (Phát hành vào 31 tháng 12, 2011)

Danh sách những ca khúc hát lại[]

  1. "celluloid" NND (2009.08.10)
  2. "Asayake, Kimi no Uta." NND (Ánh Bình Minh, Bài Ca Tặng Em) (2009.09.25)
  3. "Hộp Đồ Chơi" NND (2009.10.05)
  4. "Starduster" NND feat. Inakamono và Soraru (2009.10.21)
  5. "Honno Sukoshi no Sayonara" NND (Lời tạm biệt ngắn ngủi) (2009.11.03)
  6. "Eien Hanabi" NND (Eternal Fireworks) (2009.12.21)
  7. "Tower" NND (2010.03.15)
  8. "Itsumo Yori Nakimushi na Sora" NND (The Sky Is A Bigger Crybaby Than Usual) feat. Yozora Chorus (2010.03.23) (Không có trong Mylist)
  9. "Eien Hanabi" NND (Eternal Fireworks) feat. Yozora Chorus (2010.03.23) (Không có trong Mylist)
  10. "Starduster" NND feat. Yozora Chorus (2010.03.23) (Không có trong Mylist)
  11. "Kimi ga Suki" NND (Anh Yêu Em) (2010.05.11)
  12. "Fire◎Flower" NND feat. Inakamono và Wotamin (chỉ đồng thanh) (2010.08.09)
  13. "E? Aa, Sou." NND (2010.09.09)
  14. "Hitokara Medley" NND (2010.10.02) (chỉ có trên Community)
  15. "Sayonara no Kawari ni, Hanataba wo" NND -ichi arrange- (Thay vì nói lời tạm biệt,phảng phất mùi hương một loài h ) (2010.12.08)
  16. "Kimi no Te, Boku no Te" NND (Tay Bạn, Tay Tôi) (2010.12.25)
  17. "Yuki no Nagori wo" NND (Of the Vestiges of Snow) feat. Inakamono và Seriyu (2011.01.23)
  18. "BadBye" NND (2011.03.10)
  19. "Yumemachi Contrast" NND (Dream City Contrast) feat. Inakamono và Chomaiyo (chỉ đồng thanh) (2011.03.31)
  20. "Aoi Bench" NND (Blue Bench) feat. Inakamono và maro. (2011.04.30)
  21. "Nakimushi Kareshi" NND (Crybaby Boyfriend) feat. Inakamono và Wataame (2011.05.06)
  22. "Hysteria" NND (2011.05.29)
  23. "Ama no Jaku" NND (Heaven's Weakness/A Born Coward) (2011.07.05)
  24. "Karakuri Pierrot" NND (Mechanical Pierrot) feat. Inakamono và Chomaiyo (chỉ đồng thanh) (2011.10.15)
  25. "Envy Catwalk" NND (2011.10.28)
  26. "Kagerou Days" NND (Heat-Haze Days) (2012.02.02)
  27. "Kaerimichi" NND (The Road Home) (2012.03.04)
  28. "Shinpakusuu ♯0822" NND (Heart Rate ♯0822) feat. A24, Inakamono, Kony, ShinshakaijinSoraru 2012.03.13)
  29. "magnet" NND feat. Inakamono và Shinshakaijin (2012.04.14)
  30. "Dan Dan Kokoro Hikareteku" NND (Dragonball GT OP) (Part of the Anison Utattemita Tour 2012) (2012.04.20)
  31. "Nico Poi!" NND feat. Inakamono, Shinshakaijin, YNG, YU, Arimu, Seriyu, Rash, Kouhey, non, Yoru, Erusi, Akiakane, Umemiya Hina and Keisen (2011.05.07) (Không có trong Mylist)
  32. "Kazemachi Hello World" NND (2012.06.05)
  33. "Babylon" NND (2012.07.25)
  34. "Parameter" NND (2012.08.10)
  35. "Nekomimi Archive" NND (Cat Ear Archive) (2012.10.20)
  36. "Sarishinohara" NND (2012.10.30)
  37. "11-kaime no Uchuu to Lovere" NND (Lovere in the 11th Space) feat. Inakamono và Soraru (2012.11.11)
  38. "Kokuhaku Yokou Renshuu -another story-" NND (Confession Rehearsal -another story-) (2012.11.24)
  39. "WAVE" NND (2013.03.27)
  40. "Yakimochi no Kotae" NND (Answer of Jealousy) (2013.04.07)
  41. "Hashire" NND (Fixed Race) (2013.04.12)
  42. "Bokura no Let It Be" NND (Cứ Để Nó Như Vậy Đi) (2013.04.22)
  43. "Kimi no Oto ga" NND (Âm Thanh Từ Em) (2013.04.26)
  44. "FREELY TOMORROW" NND (2013.06.21)

Thư viện ảnh[]

Thông tin thêm[]

  • Tên anh bắt nguồn từ chữ Inakamono (田舎者), dùng để chỉ một thằng nhà quê hay một gã nhà quê, ý nói anh sinh ra và lớn lên ở nông thôn.
  • Anh cao 176cm (xấp xỉ 5' 9½") và nặng 56kg (khoảng 123 Ibs).
  • Màu yêu thích của anh là đỏ và cam.
  • Bộ phim anh yêu thích tên là 50 First Dates.
  • Sở thích của anh là ca hát, tuy nhiên khi rãnh rỗi anh cũng chơi đá bóng.
  • Anh đã từng một lần tham gia hóa trang trong lễ hội ở một trường học.

Liên kết ngoài[]

Ngoài lề[]

  1. Lý lịch trên The Interviews
  2. Ngày 27 tháng 7, 2011, những tweet chúc mừng từ Kurokun
Advertisement